Thực đơn
Tridymit Cấu trúcTridymit có thể có bảy dạng kết tinh. Hai trong số đó là α và β. Pha α-tridymit hình thành ở nhiệt độ cao và nó chuyển thành β-cristobalit ở 1470 °C.[2][3]
Tên | Đối xứng | Nhóm không gian | T (°C) |
---|---|---|---|
HP (β) | Sáu phương | P63/mmc | 460 |
LHP | Sáu phương | P6322 | 400 |
OC (α) | Thoi | C2221 | 220 |
OS | Thoi | 100–200 | |
OP | Thoi | P212121 | 155 |
MC | Một nghiêng | Cc | 22 |
MX | Một nghiêng | C1 | 22 |
Thực đơn
Tridymit Cấu trúcLiên quan
TridymitTài liệu tham khảo
WikiPedia: Tridymit http://mineral.galleries.com/minerals/silicate/tri... http://books.google.com/books?id=c4H5TsJbUdsC&pg=P... http://rruff.geo.arizona.edu/doclib/hom/tridymite.... http://adsabs.harvard.edu/abs/1986ZK....177...27K //dx.doi.org/10.1524%2Fzkri.1986.177.1-2.27 https://commons.wikimedia.org/wiki/Category:Tridym...